Thiết bị chuyển mạch HPE JL382A được thiết kế để hoạt động phù hợp với lớp Accees (lớp truy nhập mạng đầu cuối) với chi phí đầu tư là thấp trong dòng HPE OfficeConnect 1920S Switch Series.
Thiết bị chuyển mạch HPE JL382A được tăng cường bảo mật bằng cách sử dụng các công nghệ virtual LANs, link aggregation, hoặc IGMP Snooping boost uplink performance, và loop prevention enhances network reliability. Switch HPE JL382A sử dụng điện AC 220V.
Thiết bị chuyển mạch HPE JL382A cho phép dễ dàng quản lý ngay cả bởi người dùng không biết kỹ thuật thông qua giao diện Wed trực quan, hỗ trợ HTTP và HTTP Secure (HTTPS)
Thiết bị chuyển mạch HPE JL382A được thiết kế theo chuẩn EIA 1U phù hợp với tất cả các loại tủ rack hoặc gắn trên tường.
Thông số kỹ thuật chi tiết của thiết bị chuyển mạch HPE JL382A
I/O ports and slots | 48 RJ-45 autosensing 10/100/1000 ports (IEEE 802.3 Type 10BASE-T, IEEE 802.3u Type 100BASE-TX, IEEE 802.3ab Type 1000BASE-T); Duplex: 10BASE-T/100BASE-TX: half or full; 1000BASE-T: full only 4 SFP 100/1000 Mbps ports (IEEE 802.3z Type 1000BASE-X, IEEE 802.3u Type 100BASE-FX) |
Additional ports and slots | 4 SFP 100/1000 Mbps ports |
Physical characteristics | Dimensions: 17.42(w) x 9.69(d) x 1.73(h) in (44.25 x 24.61 x 4.39 cm) (1U height) Weight: 6 lb (2.72 kg) |
Memory and processor | ARM Cortex-A9 @ 400 MHz, 256 MB SDRAM, 64 MB flash; packet buffer: 1.5 MB |
Mounting and enclosure | |
Performance | 100 Mb Latency < 7.0 µs 1000 Mb Latency < 2.0 µs ThrougHPEut up to 77.3 Mpps Switching capacity: 104 Gbps MAC address table size: 16,000 entries |
Environment | Operating temperature: 32°F to 104°F (0°C to 40°C) Operating relative humidity: 5% to 95%, noncondensing Nonoperating/Storage temperature:-40°F to 158°F (-40°C to 70°C) Nonoperating/Storage relative humidity:15% to 95% @ 140°F (60°C) Altitude: up to 16,404 ft (5 km) Acoustic: No Fan |
Electrical characteristics | Frequency: 50/60 Hz Voltage: 100 - 240 VAC, rated Maximum power rating: 32.2 W Notes: Maximum power rating and maximum heat dissipation are the worst-case theoretical : maximum numbers provided for planning the infrastructure with fully loaded PoE (if equipped), 100% traffic, all ports plugged in, and all modules populated |
Safety | UL 60950-1; IEC 60950-1; EN 60950-1; CAN/ CSA-C22.2 No. 60950-1; EN 60825-1 |
Emissions | VCCI Class A; CNS 13438; ICES-003 Issue 5 Class A; FCC CFR 47 Part 15, Class A; EN 55032: 2015/CISPR-32 |
Device Management | Web browser |
Ý kiến bạn đọc