Cáp sợi quang AMP singlemode 9/125µm được thiết kế và kiểm định theo chuẩn TIA/EIA-568-B, Telordia GR-409-CORE, IEC 793-1/794-1, ISO/IEC 11801, và ICEA-640. Do đó cáp sợi quang của AMP luôn thỏa và vượt tất cả các yêu cầu về hiệu suất cho những ứng dụng hiện tại và tương lai chẳng hạn như IEE 802.3 Ethernet (bao gồm chuẩn 10 Gigabit Ethernet), ATM, FDDI…
Cáp sợi quang AMP bao gồm 2 sợi quang được bao quanh bằng lớp đệm sợi aramid và lớp vỏ PVC bên ngoài. Cáp có sự phân loại theo UL và cUL (OFNR cho cáp Riser và OFNP cho Plenum). Vỏ cáp được xác định theo chuẩn (màu vàng cho cáp đơn mode và màu cam cho cáp đa mode. Cáp hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu về hiệu suất (mô tả bảng bên dưới). Sợi quang có thể bấm với nhiều kiểu đầu: epoxy/polish, LightCrimp, LightCrimp Plus, và MTRJ. Cáp được đóng trong cuộn gỗ chắc chắn và tiện thi công.
Cáp sợi quang AMP singlemode 9/125µm được thiết kế và kiểm định theo chuẩn TIA/EIA-568-B, Telordia GR-409-CORE, IEC 793-1/794-1, ISO/IEC 11801, và ICEA-640. Do đó cáp sợi quang của AMP luôn thỏa và vượt tất cả các yêu cầu về hiệu suất cho những ứng dụng hiện tại và tương lai chẳng hạn như IEE 802.3 Ethernet (bao gồm chuẩn 10 Gigabit Ethernet), ATM, FDDI…
Cáp sợi quang AMP bao gồm 2 sợi quang được bao quanh bằng lớp đệm sợi aramid và lớp vỏ PVC bên ngoài. Cáp có sự phân loại theo UL và cUL (OFNR cho cáp Riser và OFNP cho Plenum). Vỏ cáp được xác định theo chuẩn (màu vàng cho cáp đơn mode và màu cam cho cáp đa mode. Cáp hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu về hiệu suất (mô tả bảng bên dưới). Sợi quang có thể bấm với nhiều kiểu đầu: epoxy/polish, LightCrimp, LightCrimp Plus, và MTRJ. Cáp được đóng trong cuộn gỗ chắc chắn và tiện thi công.